気 – Âm Hán là KI, trong tiếng Việt thường dùng với ý nghĩa như không khí, chất khí, chí khí, khí hậu… Chữ Ki khi được ghép sẽ có khá nhiều nghĩa cũng như cách sử dụng khác nhau.
Hãy thuần thục những từ sau để dùng tiếng Nhật tự nhiên hơn và cũng là để nhắc nhở bản thân mỗi ngày khi làm người xã hội – 社会人 nhé!
Là người xã hội 社会人, HÃY PHẤN ĐẤU ĐỂ:

気が利く(きがきく): nhạy bén, thông minh
気を遣う(きをつかう): để ý, để tâm
気を配る(きをくばる): để ý, để tâm
気を付ける(きをつける): cẩn thận
気を入れる(きをいれる):tập trung, chú tâm
Lưu ý: Sự khác biệt nho nhỏ trong cách dùng 気を遣う(きをつかう)và 気を配る(きをくばる)là:
- 「気を遣う」・・・相手(あいて)に対して失礼のないように、あれこれと気にかけること: Dùng trong trường hợp “để ý mọi thứ khi hành động sao cho không thất lễ với đối phương”.
- 「気を配る」・・・相手が求(もと)めていることを推測(すいそく)して、前もって(まえもって)行動(こうどう)すること: Dùng trong trường hợp “để ý phán đoán xem đối phương đang cần gì và chủ động làm để đáp ứng cho đối phương”.
Là người xã hội 社会人, HẠN CHẾ TỐI ĐA NHỮNG CẢM XÚC như:
気が散る(きがちる):không tập trung tư tưởng
気が抜ける(きがぬける):lơ là, sao nhãng
気が短い(きがみじかい):nóng nảy
気どる(きどる):kênh kiệu
Chắc chắn khi là người xã hội 社会人 sẽ có lúc bạn cảm thấy:

気まぐれ(きまぐれ):thay đổi thất thường
気をもむ(きをもむ):thấp thỏm
気が重い(きがおもい):lo lắng
気が気でない(きがきでない):đứng ngồi không yên
気が向かない(きがむかない):gắng gượng
気を失う(きをうしなう): bất tỉnh nhân sự, ngất đi

Nhưng chúng ta vẫn sẽ phải tiếp tục chiến đấu, nên hãy tự 気を引き立てる(きをひきたてる): động viên bản thân
———–
Mọi đóng góp, trao đổi, ý kiến xây dựng về bài viết này xin được gửi về địa chỉ email: dilamtainhat.vpj@gmail.com.
Để lại bình luận